Thực đơn
Antalarmin Cơ chế hoạt độngNhư được chỉ ra trong Bảng 1, các xét nghiệm Adenylyl cyclase và cAMP đã được sử dụng trong các nghiên cứu chức năng khác nhau để xác định mức độ ức chế cAMP của hai chất đối kháng thụ thể CRH1: Antalarmin và CP-154,526.
Mô | Loại khảo nghiệm | Hợp chất | Tham số |
---|---|---|---|
Con người SH-SY5Y (U nguyên bào thần kinh) | trại | Antalarmin | pKb = 9,19 [7] |
Tế bào Y79 của con người (U nguyên bào võng mạc) | trại | Antalarmin | IC50 = 0,8 nM [8] |
Con người SH-SY5Y | trại | CP-154,526 | pKb = 7,76 [7] |
Chuột Cortex | Lốc xoáy | CP-154,526 | Ki = 3,7 nM [9] |
Một số nghiên cứu liên kết với thụ thể đã chỉ ra rằng Antalarmin và CP-154.526 có ái lực cao với các thụ thể CRH1, với cấu hình rất giống nhau. Bảng 2 cho thấy ái lực ràng buộc của từng hợp chất trong các dòng tế bào khác nhau.
Mô | Hợp chất | Ki (nM) | IC50 (nM) |
---|---|---|---|
Chuột cống | Antalarmin | 1.9 [2] | 0,04 [10] |
Chuột trán Cortex | Antalarmin | 1,4 [2] | |
Nhân bản | Antalarmin | 6 [8] | 5 [10] |
Chuột cống | CP-154,526 | 1,4 [9] | |
Chuột Cortex | CP-154,526 | 5,7 [9] | |
Nhân bản | CP-154,526 | 10 [11] |
Thực đơn
Antalarmin Cơ chế hoạt độngLiên quan
AntalarminTài liệu tham khảo
WikiPedia: Antalarmin http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.15494... http://adsabs.harvard.edu/abs/1996PNAS...9310477S http://adsabs.harvard.edu/abs/2006NYASA1083..239Z //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC38410 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10213797 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10456290 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11907190 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/15363960 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17148743 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8816826